Tutorial Cách tạo hiệu ứng chữ cỏ trong Adobe Photoshop

Trong bài viết này, tôi sẽ chỉ cho bạn cách tạo một hiệu ứng chữ cỏ trong Adobe Photoshop bằng cách sử dụng hai công cụ brushe và một layer style cùng grass pattern. Ở cuối bài viết, bạn sẽ có thể hoàn toàn thực hiện hầu như toàn bộ quá trình với một cú nhấp chuột duy nhất.

result2.jpg


Nếu bạn muốn bỏ qua bài hướng dẫn này mà vẫn thao tác được với action, bạn có thể đi tới GraphicRiver và mua Grass Generator. Action hoàn chỉnh có bổ sung thêm tính năng, nó làm việc với 72 dpi và 300 dpi, nó cũng làm việc với các hình dạng shape.


Grass Generator

Chuẩn bị:

Những nguyên liệu sau được sử dụng trong suốt bài hướng dẫn này:

  • Phông Plump
  • Ảnh Background, định dạng JPG
  • Grass Pattern
1. Cách tạo Brush

Bước 1

Mở Photoshop và tạo tài liệu mới với tỷ lệ 350 x 460 px.

1-step-1.jpg

Bước 2

Nhấn D từ bàn phím để thiết lập lại màu Foreground and Background. Sau đó chọn Ellipse Tool (U) và thay đổi chế độ của shape.

1-step-2.jpg

Bước 3

Bắt đầu bằng cách vẽ một hình oval dài và mỏng.

1-step-3.jpg

Bước 4

Bây giờ chọn Convert Point ToolControl-Click ở giữa hình.

1-step-4.jpg

Bước 5

Bây giờ nhấp vào điểm anchor ở trên để chọn làm điểm. Tạo điểm anchor tương tự ở dưới.

1-step-5.jpg

Bước 6

Control-Click vào thumbnail của layer Ellipse 1 để tạo lựa chọn xung quanh hình. Sau đó đi tới Edit > Define Brush Preset..., đặt tên nó là Base Brush và nhấp OK.

1-step-6.jpg

Bước 7

Chọn công cụ Brush Tool (B), và sau đó Right-Click vào tài liệu và chọn công cụ brush mà chúng ta tạo ra (Base Brush).

1-step-7.jpg

Bước 8

Đi tới Window > Brush để mở thanh Brush. Sau đó chọn các cài đặt trong Brush Tip Shape:

  • Size: 27 px
  • Flip X: Unchecked
  • Flip Y: Unchecked
  • Angle: 0º
  • Roundness: 100%
  • Spacing: 130%
1-step-8.jpg

Bước 9

Chọn Shape Dynamics với các cài đặt:

  • Size Jitter: 32%
  • Control: Off
  • Minimum Diameter: 7%
  • Angle Jitter: 35%
  • Control: Off
  • Roundness Jitter: 26%
  • Control: Off
  • Minimum Roundness: 100%
  • Flip X Jitter: Unchecked
  • Flip Y Jitter: Unchecked
  • Brush Projection: Unchecked
1-step-9.jpg

Bước 10

Chọn Scattering với các cài đặt:

  • Scatter: 62%
  • Both Axes: Unchecked
  • Control: Off
  • Count: 5
  • Count Jitter: 100%
  • Control: Off
1-step-10.jpg

Bước 11

Chọn Color Dynamics với các thiết lập:

  • Apply Per Tip: Checked
  • Foreground/Background Jitter: 100%
  • Control: Off
  • Hue Jitter: 2%
  • Saturation Jitter: 13%
  • Brightness Jitter: 11%
  • Purity: -1%
Color Dynamics không tạo ra sự khác nhau nào ở bước cuối cùng của bài hướng dẫn này, nhưng điều quan trọng nếu bạn muốn sử dụng brush với các thứ khác.

1-step-11.jpg

Bước 12

Bây giờ hãy nhấp vào biểu tượng ở góc trên của thanh Brush và chọn New Brush Preset. Sau đó đặt tên Grass Brush 1 và chọn hộp Capture Brush Size in Preset. Sau đó, nhấp chọn OK.

1-step-12.jpg

Bước 13
Bây giờ hãy tạo một preset mới. Quay lại Brush Tip Shape trong thanh Brush và thực hiện các thay đổi:

  • Size: 18 px
  • Flip X: Unchecked
  • Flip Y: Unchecked
  • Angle: 0º
  • Roundness: 100%
  • Spacing: 339%
1-step-13.jpg

Bước 14

Đừng thay đổi cài đặt Shape Dynamics, chỉ bỏ chọn nó. Sau đó chọn Scattering và thực hiện các thay đổi này:
  • Scatter: 50%
  • Both Axes: Unchecked
  • Control: Off
  • Count: 8
  • Count Jitter: 0%
  • Control: Off
1-step-14.jpg

Bước 15
Bỏ chọn Color Dynamics và lưu preset như trước nhưng lần này đặt tên nó là Grass Brush 2.

1-step-15.jpg


[ADSENSE][/ADSENSE]

2. Cách tạo text và cài đặt Pattern


Bước 1

Đi tới File > Open..., và mở background mà bạn đã tải (Background-Grass.jpg).

2-step-1.jpg

Bước 2

Chọn Type Tool (T) và viết "GRASS". Chọn phông chữ Plump và sau đó thiết lập Size lên 300 pt.

2-step-2.jpg

Bước 3
Đi tới Edit > Presets > Preset Manager. Trong Preset Type, chọn Patterns, nhấn load..., và chọn GrassPattern.pat. Sau đó, nhấn Done.

2-step-3.jpg


3. Cách tạo Action

Bước 1

Đi tới Window > Actions để mở bảng Actions.

3-step-1.jpg

Bước 2

Hãy tạo một action mới. Để thực hiện việc này, nhấp vào biểu tượng Create New Set, đặt tên nó là Grass Set, nhấp OK.

3-step-2.jpg


Bước 3

Nhấp vào biểu tượng Create New Action, đặt tên nó là Grass Text, và nhấp Record.

Từ giờ trở đi, những điều bạn thực hiện sẽ được ghi lại, vì vậy hãy quan sát trên bảng Actions. Nếu bạn thực hiện bị lỗi, nhấp vào biểu tượng Stop Playing/Recording, và xóa những bước không cần thiết từ action Grass Text. Sau đó nhấp vào biểu tượng Begin Recording để tiếp tục.

3-step-3.jpg

Bước 4

Với layer chữ đã chọn, đi tới Layer > Rename Layer... và đặt tên nó là 1.

3-step-4.jpg

Bước 5

Tạo một layer mới bằng cách nhấp vào biểu tượng Create a New Layer, và đặt tên nó Grass 1, và nhấn OK.

3-step-5.jpg

Bước 6

Chọn layer 1 và đi tới Type > Create Work Path.

3-step-6.jpg

Bước 7

Bây giờ chọn layer Grass 1. Sau đó chọn Brush Tool (B) và chọn Grass Brush 1 với các tùy chọn:

  • Mode: Normal
  • Opacity: 100%
  • Flow: 100%
  • Pen Related Options: Unchecked
3-step-7.jpg

Bước 8

Đi tới Window > Paths để mở bảng Paths. Sau đó right-click vào Work Path và chọn Stroke Path. Chọn Brush cùng hủy kiểm Simulate Pressure, và sau đó nhấp OK.

3-step-8.jpg

Bước 9

Chọn layer 1. Sau đó tạo một layer mới và đặt tên nó Grass 2.

3-step-9.jpg

Bước 10

Bây giờ chọn Brush Tool (B) với các cài đặt:

  • Brush: Grass Brush 2
  • Mode: Normal
  • Opacity: 100%
  • Flow: 100%
  • Pen Related Options: Unchecked
3-step-10.jpg

Bước 11

Quay lại bảng Paths. Right-click vào Work Path và chọn Stroke Path. Giống như trước, chọn Brush cùng hủy dấu kiểm Simulate Pressure, và nhấp chọn OK. Sau đó, xóa Work Path.

3-step-11.jpg

Bước 12

Bây giờ chọn layer 1 lần nữa. Sau đó ấn giữ phím Shift và nhấp vào layer Grass 1 để chọn tất cả các layer (ngoại trừ layer Background).

3-step-12.jpg

Bước 13

Right-click vào layer Grass 1 và chọn Convert to Smart Object.

3-step-13.jpg

Bước 14

Bây giờ double-click vào layer Grass 1 để mở cửa sổ Layer Style. Hãy bắt đầu với Bevel & Emboss:

  • Style: Inner Bevel
  • Technique: Smooth
  • Depth: 100%
  • Direction: Up
  • Size: 26 px
  • Soften: 0%
  • Use Global Light: Unchecked
  • Angle: 90º
  • Altitude: 30º
  • Gloss Contour: Linear
  • Anti-Aliased: Unchecked
  • Highlight Mode: Screen
  • Highlight Mode Color: #ffffff
  • Highlight Mode Opacity: 16%
  • Shadow Mode: Multiply
  • Shadow Mode Color: #000000
  • Shadow Mode Opacity: 30%
3-step-14.jpg

Bước 15

Thêm Inner Shadow với các cài đặt:

  • Blend Mode: Multiply
  • Color: #000000
  • Opacity: 22%
  • Use Global Light: Unchecked
  • Angle: -90º
  • Distance: 14 px
  • Choke: 16%
  • Size: 4 px
  • Contour: Linear
  • Anti-aliased: Unchecked
  • Noise: 0%
3-step-15.jpg

Bước 16

Thêm Gradient Overlay với các cài đặt:

  • Blend Mode: Overlay
  • Dither: Unchecked
  • Opacity: 46%
  • Reverse: Unchecked
  • Style: Linear
  • Align with Layer: Checked
  • Angle: 90º
  • Scale: 89%
Nhấp vào Gradient Bar và chọn một gradient với các cài đặt:

  • First Stop Color: #000000
  • First Stop Position: 0%
  • Second Stop Color: #FFFB9C
  • Second Stop Position: 100%
3-step-16.jpg

Bước 17

Thêm Pattern Overlay với các cài đặt:

  • Blend Mode: Normal
  • Opacity: 100%
  • Pattern: Chọn Grass Pattern mà bạn đã cài đặt lúc bắt đầu bài hướng dẫn.
  • Scale: 25%
  • Link with Layer: Checked
3-step-17.jpg

Bước 18

Thêm Drop Shadow với các cài đặt:

  • Blend Mode: Multiply
  • Color: #000000
  • Opacity: 31%
  • Use Global Light: Unchecked
  • Angle: 23º
  • Distance: 12 px
  • Spread: 0%
  • Size: 1 px
  • Contour: Linear
  • Anti-Aliased: Unchecked
  • Noise: 0%
  • Layer Knocks Out Drop Shadow: Checked
Sau đó, nhấp vào OK.

3-step-18.jpg

Bước 19

Đặt lại tên layer Grass 1 thành Grass Text. Sau đó, nhấp vào biểu tượng Stop Playing/Recording trong bảng Actions.

3-step-19.jpg

Và kết quả là:

result2.jpg
 
Back
Bên trên