Hướng dẫn tạo nhanh hiệu ứng màu nước trong Photoshop với Action

Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu cách tạo ra một hiệu ứng màu nước tuyệt vời. Tôi sẽ giải thích tất cả mọi thứ chi tiết về cách tạo ra nó, ngay cả những người lần đầu làm quen với Photoshop.

Nguyên liệu cần có

Để tạo như thiết kế trên, bạn sẽ cần chuẩn bị các nguồn tài nguyên sau:
1. Hãy bắt đầu nào

Trước tiên, mở ảnh mà bạn muốn thực hiện. Để mở ảnh, đi tới File > Open, chọn ảnh của bạn và click Open. Bây giờ, trước khi bắt đầu, chỉ cần kiểm tra vài điều sau:
  1. Ảnh của bạn nên sử dụng chế độ màu RGB Color, 8 Bits/Channel. Để kiểm tra việc này, đi tới Image > Mode.
  2. Để có kết quả tốt nhất, kích thước ảnh của bạn nên là 2000–4000 px wide/high. Để kiểm tra điều này, đi tới Image > Image Size.
  3. Ảnh của bạn nên ở trên Background layer. Nếu chưa, bạn đi tới Layer > New > Background from Layer.
checking-image-size-and-mode.jpg

2. Cách tạo các Brush


Bước 1


Trong phần này, chúng ta sẽ tạo năm cọ màu nước mà chúng ta sẽ cần. Bạn có thể tải về các texture đính kèm và làm theo hoặc tìm hiểu bài hướng dẫn của Ivan về cách tạo texture màu nước theo cách của bạn hoặc tải TechnicalArt 2 Photoshop Action của tôi và hơn 60 cọ màu nước và độ phân giải chất lượng cao (trong trường hợp này, bạn có thể bỏ qua phần này).

Bước 2

Nếu bạn đã làm theo tùy chọn đầu tiên và đã tải về texture, sau đó hãy mở texture đầu tiên scan trên Photoshop. Đi tơi Edit > Define Brush để xác định texture này như một cây cọ và đặt tên là Temp_Brush_1.

defining-brush-3.jpg

Bước 3


Mở texture thứ hai, đi tới Edit > Define Brush để xác định texture này là một cây cọ và đặt tên là Temp_Brush_2.

defining-brush-2.jpg

Bước 4


Bây giờ mở texture thứ ba, đi tới Edit > Define Brush xác định texture là một cây cọ và đặt tên Temp_Brush_3.

defining-brush-4.jpg

Bước 5


Bây giờ, mở tiếp texture thứ tư, đi tới Edit > Define Brush để định nghĩa texture là một cây cọ và đặt tên Temp_Brush_4.

defining-brush-5.jpg

Bước 6


Bây giờ mở texture cuối cùng, đi tới Edit > Define Brush để định nghĩa texture là một cây cọ và đặt tên Temp_Brush_5.

defining-brush-6.jpg

Bước 7


Bây giờ, chúng ta đã định nghĩa các cây cọ của chúng ta. Chúng ta cần điều chỉnh các cài đặt và định nghĩa của chúng một lần nữa như cọ mới. Nhấn B trên bàn phím, Right-click vào chỗ bất kỳ trên khung và chọn cọ Temp_Brush_1 và nhấn Enter. Sau đó đi tới Window > Brush và cửa sổ Brush, sử dụng các cài đặt bên dưới:

adjusting-brush-settings.jpg

Bước 8


Để định nghĩa cọ này với các cài đặt mới như là một cọ mới, click vào biểu tượng ở phía trên ở góc phải phía dưới của bảng điều khiển Brush và đặt tên Watercolor_Brush_1.

defining-new-brush.jpg

Bước 9


Bây giờ, nhấn B trên bàn phím, Right-click vào vị trí bất kỳ, chọn cọ Temp_Brush 2 và nhấn Enter. Sau đó đi tới Window > Brush và trong cửa sổ Brush sử dụng theo các cài đặt bên dưới:

adjusting-brush-settings-2.jpg

Bước 10


Để định nghĩa cọ này với các thiết lập mới như là một cọ mới, click vào biểu tượng bên phải phía trên dưới góc phải bên dưới của bảng điều khiển Brush và đặt tên Watercolor_Brush_2.

defining-new-brush-2.jpg

Bước 11


Bây giờ nhấn B trên bàn phím, Right-click vào vị trí bất kỳ trên khung và chọn cọ Temp_Brush_3 và nhấn Enter. Sau đó đi tới Window > Brush và trên cửa sổ Brush sử dụng các cài đặt bên dưới:

adjusting-brush-settings-3.jpg

Bước 12


Để định nghĩa cọ này với các cài đặt mới như là một cọ mới, click vào biểu tượng phía trên dưới góc phải của bảng điều khiển Brush và đặt tên Watercolor_Brush_3.

defining-new-brush-3.jpg

Bước 13


Bây giờ nhấn B trên bàn phím, Right-click vào chỗ bất kỳ trên khung, chọn cọ Temp_Brush_4 và nhấn Enter. Sau đó đi tới Window > Brush và trên cửa sổ Brush sử dụng các cài đặt bên dưới:

adjusting-brush-settings-4.jpg

Bước 14


Để định nghĩa cọ này với các cài đặt mới như là một cọ mới, click vào biểu tượng ở trên dưới góc phải của bảng điều khiển Brush và đặt tên nó là Watercolor_Brush_4.

defining-new-brush-4.jpg

Bước 15


Bây giờ nhấn B trên bàn phím, Right-click trên vị trí bất kỳ, chọn cọ Temp_Brush_5 và nhấn Enter. Sau đó đi tới Window > Brush và trên cửa sổ Brush sử dụng các cài đặt bên dưới:

adjusting-brush-settings-5.jpg

Bước 16


Để định nghĩa cọ này với các cài đặt mới như một cọ mới, click vào biểu tượng ở trên dưới góc phải của thanh điều khiển Brush và đặt tên Watercolor_Brush_5.

defining-new-brush-5.jpg

3. Hướng dẫn tạo Background


Bước 1


Trong phần này, chúng ta sẽ tạo background. Đi tới Layer > New Fill Layer > Solid Color để tạo layer mới với màu solid, đặt tên Background color và chọn màu #e5e5e5.

creating-new-solid-color-fill-layer.jpg

Bước 2


Bây giờ Right-click trên layer này, chọn Blending Options, đánh dấu Gradient Overlay và sử dụng các cài đặt bên dưới:

adding-layer-style.jpg

4. Cách tạo phác thảo Sketch


Bước 1


Trong bước này, chúng ta sẽ tạo phác thảo. Chọn Background layer và nhấn Control-J trên bàn phím để nhân đôi nó. Sau đó, kéo layer này lên trên các layer trên bảng Layers.

duplicating-layer.jpg

Bước 2


Bây giờ, nhấn Control-Shift-U trên bàn phím để khử bão hòa. Sau đó, đi tới Filter > Filter Gallery > Stylize > Glowing Edges và thiết lập Edge Width1, Edge Brightness 20Smoothness15.

adding-glowing-edges-filter.jpg

Bước 3


Nhấn Control-I trên bàn phím để làm layer này lõm xuống. Sau đó đi tới Filter > Sharpen > Unsharp Mask và thiết lập Amount500%, Radius1 pxThreshold 0 levels.

adding-unsharp-mask-filter.jpg

Bước 4


Thay đổi Blending Mode của layer này thành Multiply và thiết lập Opacity xuống 47%. Sau đó đặt tên layer này là Sketch.

changing-blending-mode-and-opacity.jpg

5. Cách tạo sơn màu nước


Bước 1


Trong phần này, chúng ta sẽ tạo sơn màu nước. Đi tới Layer > New > Layer để tạo layer mới và đặt tên Temp_1.

creating-new-layer.jpg

Bước 2


Bây giờ thiết lập foreground color là màu #000000, chọn công cụ Brush Tool (B) và chọn công cụ Watercolor_Brush_1. Sau đó, điều chỉnh Diameter của cọ theo ý bạn và như hiển thị bên dưới:

brushing-into-layer.jpg

Bước 3


Control-click
vào hình nhỏ của layer này để chọn layer này. Sau đó, ẩn layer này, chọn Background layer và ấn Control-J trên bàn phím để tạo layer mới bằng cách sử dụng lựa chọn. Sau đó, kéo layer mới này bên dưới Temp_1 layer trên bảng Layers.

creating-new-layer-using-selection.jpg

Bước 4


Thay đổi Opacity của layer này là 56% và đặt tên WP_1.

changing-opacity.jpg

Bước 5


Đi tới Layer > New > Layer để tạo layer mới và đặt tên Temp_2.

creating-new-layer-2.jpg

Bước 6


Thiết lập màu foreground color là #000000, chọn công cụ Brush Tool (B) và chọn cọ Watercolor_Brush_2. Sau đó chọn Diameter của cọ theo ý bạn và như hiển thị bên dưới:

brushing-into-layer-2.jpg

Bước 7


Control-click
trên hình nhỏ của layer này để chọn layer này. Sau đó, ẩn layer này, chọn Background layer và nhấn Control-J trên bàn phím để tạo một layer mới sử dụng chọn lựa. Sau đó, kéo layer mới này bên dưới WP_1 layer trên bảng Layers.

creating-new-layer-using-selection-2.jpg

Bước 8


Bây giờ thay đổi Opacity của layer là 40% và đặt tên WP_2.

changing-opacity-2.jpg

Bước 9


Chọn WP_1 layer, đi tới Layer > New > Layer để chọn new layer và đặt tên Temp_3.

creating-new-layer-3.jpg

Bước 10


Thiết lập foreground color là #000000, chọn công cụ Brush Tool (B), và chọn cọ Watercolor_Brush_3. Sau đó điều chỉnh Diameter của cọ theo ý bạn và như hiển thị bên dưới:

brushing-into-layer-3.jpg

Bước 11


Control-click
lên thumbnail của layer này để tạo một lựa chọn của layer này. Sau đó, ẩn layer này đi, chọn Background layer và ấn Control-J trên bàn phím để tạo một layer mới. Sau đó, kéo new layer này dưới WP_2 layer trên bảng Layers.

creating-new-layer-using-selection-3.jpg

Bước 12


Bây giờ thay đổi Opacity của layer này là 62% và đặt tên WP_3.

changing-opacity-3.jpg

Bước 13


Chọn WP_1 layer, đi tới Layer > New > Layer để tạo new layer và đặt tên Temp_4.

creating-new-layer-4.jpg

Bước 14


Thiết lập màu foreground color #000000, chọn công cụ Brush Tool (B) và chọn cọ Watercolor_Brush_4. Sau đó, điều chỉnh Diameter của cọ theo ý bạn và như hiển thị bên dưới:

brushing-into-layer-4.jpg

Bước 15


Control-click
trên thumbnail để tạo lựa chọn trên layer. Sau đó, ẩn layer này, chọn Background layer và ấn Control-J trên bàn phím để tạo layer mới. Sau đó kéo layer mới này dưới WP_3 layer trên bảng Layers.

creating-new-layer-using-selection-4.jpg

Bước 16


Bây giờ đặt tên layer này là WP_4.

changing-layer-name.jpg

Bước 17


Chọn WP_1
layer, đi tới Layer > New > Layer để tạo new layer và đặt tên Temp_5.

creating-new-layer-5.jpg

Bước 18


Bây giờ thiết lập foreground color là#000000, chọn công cụ Brush Tool (B), và chọn cọ Watercolor_Brush_5. Sau đó, điều chỉnh Diameter cọ theo ý bạn và như hiển thị bên dưới:

brushing-into-layer-5.jpg

Bước 19


Control-click
vào thumbnail trên layer để tạo một lựa chọn. Sau đó, ẩn layer này, chọn Background layer và ấn Control-J trên bàn phím để tạo layer mới. Sau đó, kéo layer mới này dưới WP_4 layer trên bảng Layers.

creating-new-layer-using-selection-5.jpg

Bước 20


Bây giờ đặt tên layer này là WP_5.

changing-layer-name-2.jpg

Bước 21


Chọn Temp_1 layer và Shift-click vào Temp_5 layer để chọn tất cả các layer ở giữa. Sau đó, Right-click vào layer bất kỳ và chọn Delete Layers.

deleting-layers.jpg

Bước 22


Bây giờ chọn WP_1 layer, đi tới Filter > Filter Gallery > Artistic > Watercolor và thiết lập Brush Detail14, Shadow Intensity0Texture1.

adding-watercolor-filter.jpg

Bước 23


Bây giờ, lặp lại các bước trước để áp dụng bộ lọc tương tự có các layer màu nước còn lại.

adding-watercolor-filter-2.jpg

Bước 24


Chọn WP_1 layer và Shift-click vào WP_5 layer để chọn tất cả các layer ở giữa. Sau đó, đi tới Layer > New > Group from Layers để tạo một nhóm mới từ layer đã chọn và đặt tên Watercolor Painting.

creating-new-group-from-layers.jpg

6. Cách tạo Texture


Bước 1


Trong bước này, chúng ta sẽ tạo texture. Đi tới Layer > New > Layer để tạo new layer và đặt tên nó là Texture.

creating-new-layer-6.jpg
Bước 2

Bây giờ, đi tới Edit > Fill và thiết lập Contents50% Gray, ModeNormalOpacity100%.

filling-layer.jpg

Bước 3


Đi tới Filter > Filter Gallery > Texture > Texturizer và thiết lập TextureCanvas, Scaling lên 200%, Relief4, và LightTop như hiển thị bên dưới:

adding-texturizer-filter.jpg

Bước 4


Thay đổi Blending Mode sang Soft Light.

changing-blending-mode.jpg

7. Tạo các điều chỉnh cuối cùng


Bước 1


Trong phần này, chúng ta sẽ tạo những điều chỉnh cuối cùng trên thiết kế. Đi tới Layer > New Adjustment Layer > Curves để tạo một layer và đặt tên Color_Look_1.

creating-new-curves-adjustment-layer.jpg

B
ước 2

Bây giờ Double-click vào thumbnail layer và trên bảng Properties nhập các cài đặt bên dưới:

adjusting-curves.jpg

Bước 3


Thay đổi Opacity của layer là 46%.

changing-opacity-4.jpg

Bước 4


Bây giờ chọn Texture layer, đi tới Layer > New Adjustment Layer > Gradient Map để tạo màu cho layer và đặt tên Color_Look_2.

creating-new-gradient-map-adjustment-layer.jpg

Bước 5


Double-click
trên thumbnail của layer và trên bảng Properties, click vào gradient để mở bảng Gradient Editor và nhập các thiết lập bên dưới:

adjusting-gradient-map.jpg

Dừng ở bên trái màu 290a59 và màu bên phải là ff7c00.

Bước 6


Bây giờ, thay đổi chế độ Blending Mode của layer sang Soft Light và thiết lập Opacity là 33%.

changing-blending-mode-and-opacity-2.jpg

Bước 7


Chọn Color_Look_1 layer và nhấn D trên bàn phím để reset lại swatches. Sau đó, đi tới Layer > New Adjustment Layer > Gradient Map để tạo điều chỉnh cho layer mới và đặt tên là Overall Contrast.

creating-new-gradient-map-adjustment-layer-2.jpg

Bước 8


Bây giờ thay đổi Blending Mode sang Soft Light và thiết lập Opacity là 37%.

changing-blending-mode-and-opacity-3.jpg

Bước 9


Đi tới Layer > New Adjustment Layer > Vibrance để tăng độ bão hòa và đặt tên Overall Vibrance/Saturation.

creating-new-vibrance-adjustment-layer.jpg

Bước 10


Bây giờ Double-click trên thumbnail của layer này và trên bảng Properties thiết lập Vibrance+33Saturation+19.

adjusting-vibrance-and-saturation.jpg

Bước 11


Bây giờ nhấn Control-Alt-Shift-E trên bàn phím để tạo ảnh chụp màn hình và nhấn Control-Shift-U để khử độ bão hòa của layer này. Sau đó, đi tới Filter > Other > High Pass và thiết lập Radius2 px.

adding-high-pass-filter.jpg

Bước 12


Thay đổi Blending Mode của layer này là Hard Light và đặt tên là Overall Sharpening.

changing-blending-mode-2.jpg

Bạn đã thực hiện xong!


Xin chúc mừng, bạn đã thành công! Bên dưới là kết quả cuối cùng của chúng ta:

final-result.jpg

Người dịch: Võ Hoàng Tâm
Nguồn: Tutsplus​
 

Đính kèm

  • water-color-tutorial.jpg
    water-color-tutorial.jpg
    199.2 KB · Lượt xem: 0
Back
Bên trên