Các thuật ngữ trong Visual Design

Wiki

QT
Visual Design đang ngày càng trở nên quan trọng trong trải nghiệm của người dùng, thuật ngữ trong Visual Design cũng khá nhiều và hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các thuật ngữ trong Visual Design.

Above the fold [or Above-the-fold] (Trên màn hình đầu tiên [hoặc Trên màn hình])


Above The Fold là phần nửa trên của trang Website, nơi thường dành cho các sự kiện quan trọng hoặc hình ảnh của tuần. Là các khu vực của trang Website mà độc giả có thể xem được mà không cần sử dụng chuột để di chuyển xuống. Ngày nay, Above The Fold rất phổ biến trong thiết kế web để mô tả phần hiển thị trên màn hình của trang Web khi mở trang.

Affordance

Thuật ngữ dùng để mô tả những đặc tính giúp một vật thực hiện chức năng của nó.

Animation


Một mô phỏng sự di chuyển của sự xuất hiện nhanh chóng của hình ảnh theo thứ tự.

Anti-aliasing


Đây là kỹ thuật làm phẳng sự xuất hiện đường chéo trong hình ảnh bitmap. Các điểm ảnh xung quanh các cạnh của đường được thay đổi để thay đổi các sắc thái của màu xám hoặc màu sắc để pha trộn cạnh sắc nét vào nền. Kỹ thuật này còn được gọi là "dithering".

Background


Hình ảnh, hình ảnh hoặc các mẫu xuất hiện phía sau các yếu tố giao diện đồ họa người dùng trên một trang web, ứng dụng,...

Banner


Thuật ngữ chỉ các hình ảnh quảng cáo thường xuất hiện trên các trang web theo các kích thước chuẩn nhất định.

Bitmap


Ảnh Bitmap - gọi theo từ kỹ thuật là ảnh mành hóa (Rater Image)- dùng lưới các điểm ảnh, tức pixel, để biểu thị hình ảnh. Mỗi pixel (điểm ảnh) được gán một vị trí và gán giá trị mầu cụ thể.

Cascading styles sheets (CSS)


Mã xác định cách hiển thị các phần tử HTML trong các bảng ngoài, cho phép bạn thay đổi giao diện và bố cục của tất cả các trang trong một trang Web bằng cách chỉnh sửa một tệp duy nhất.

Clickability cues


Clickability cho thấy một từ hay một mục trên một trang web có thể nhấp được. Cues có thể được sử dụng để chỉ ra độ nhấp của một mục bao gồm màu sắc, gạch dưới và mũi tên.

Color depth

Độ sâu màu sắc. Đơn giản nó là thước đo số lượng màu sắc có thể thể hiện mà một bức ảnh có thể dùng để hiển thị. Độ sâu màu là số lượng bit (0 và 1) được dùng để định danh cho màu sắc của 1 điểm ảnh(pixel). Bức ảnh có độ sâu màu lớn thì có thể biểu thị được dải màu rộng hơn, có nghĩa là cho màu sắc phong phú hơn.

Data entry field


Trường nhập dữ liệu. Vị trí được xác định rõ ràng trực quan trên trang nơi người dùng có thể nhập dữ liệu.

Density, page


Đo lường tỷ lệ phần trăm của màn hình chứa văn bản và hình ảnh.

Design validation


Đánh giá chức năng và các yếu tố của trang web như đã được xác định ban đầu với thiết kế và nhu cầu thực tế của người dùng cuối.
 
Back
Bên trên